KETOFEN
Dung dịch tiêm 100ml
THÀNH PHẦN
Ketoprofen: 10g
Dung môi vừa đủ: 100ml
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ:
– Trâu, bò, dê, cừu, ngựa: Điều trị viêm, giảm đau, giảm sốt đặc biệt trong các bệnh: hô hấp, viêm phổi cấp tính ,viêm vú bò sữa, thối móng, đau cơ, chứng đau bụng ở ngựa, giảm đau sau phẫu thuật, viêm xương- cơ, hỗ trợ cho thú sau khi sinh bị sụn chân, viêm khớp chân, chấn thương – sinh khó.
– Heo : dùng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt trong các bệnh nhiễm trùng , hội chứng MMA (viêm vú, viêm tử cung, mất sữa) trên heo nái.
– Chó, mèo: Viêm khớp, đau cơ.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG
Tiêm bắp (I.M), tiêm tĩnh mạch (I.V), tiêm dưới da (SC).
Lợn, bê, dê, cừu (I.M):1ml/30-35 kg TT/ngày.
Trâu, bò (I.V) hoặc (I.M): 1ml/30-35 kg TT/ngày.
Ngựa (I.V): 1ml/45kg TT/ngày.
Chó (I.M) hoặc (S.C): 0,1ml/5kg TT/ngày.
Mèo (S.C): 0,1ml/5kg TT/ngày.
Dùng liên tục trong 3-5 ngày.
Lưu ý:
Điều trị chứng đau bụng ở ngựa thì tiêm lặp lại sau 12giờ.
Giảm đau hậu phẫu cho chó, mèo: trước khi gây tê hoặc gây mê 60 phút thì tiêm 0,1ml/5kg TT. Sau khi phẫu thuật tiêm 0,05ml/5kg TT/ngày, liên tục trong 5 ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Không sử dụng trên động vật với quá mẫn cảm với Ketoprofen.
– Không dùng các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAIDS) đồng thời hoặc trong vòng 24 giờ với nhau, corticosteroid, thuốc lợi tiểu và thuốc chống đông máu.
– Không sử dụng ở động vật bị bệnh tim, gan hoặc thận, có khả năng bị loét dạ dày ruột hoặc chảy máu, hoặc nơi có bằng chứng chứng mất máu.
– Không dùng cho ngựa cái đang mang thai và ngựa non dưới 15 ngày tuổi.
– Không dùng quá liều quy định.
BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30oC. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.